Nouns: (danh từ)
- Chỉ người, vật, đồ vật, thú vật, cảnh vật, sự vật...
Ex: student, Mary, pen, dog, beach, silence...
Số nhiều của danh từ : từ 2 trở lên là danh từ số nhiều, phải thêm S.
Ex: a student ==> two students
a car ==> three cars
an ice-cream ==> ice-creams
* Mạo từ A, an: một
- A: đứng trước 1 phụ âm
- An: đứng trước 1 nguyên âm (A, E, I, O, U ==> UỂ OẢI)
Ex: a house, a doctor, a big egg, an apple, an orange, an old book...
Các bạn làm BT nhé!
BÀI TẬP 3:
A. Đổi sang số nhiều:
1. a pen ==>
2. an egg ==>
3. a cup ==>
4. a teacher ==>
5. an apple ==>
B. Thêm a hay an:
1. _____ car
2. _____ arm
3. _____ house
4. _____ cat
5. _____ student
6. _____ ink-pot
7. _____ small orange
8. _____ old book
Làm bài rồi mới được xem nhé:
A. 1. pens/ 2. eggs / 3. cups /4. teachers / 5. apples
B. 1. a/ 2.an / 3. a / 4. a / 5.a / 6. an / 7. a / 8. an
Ghép những loại từ chúng ta vừa học, ta sẽ có mẫu câu sau:
Mẫu câu: Subject (số ít) + Be + Noun (số ít)
I am a student.
You are a nurse.
He is a teacher.
She is a cook.
It is a pen.
Các bạn có thể dùng tự điển trực tuyến của diễn đàn mình tra nghĩa từ mới nhé, NTT không có thì giờ dịch, nhưng nhớ là trong TA danh từ đếm được số ít là phải có a/an, tiếng Việt không có. Chúng ta nói "Tôi là học sinh" chứ không nói "Tôi là MỘT học sinh", nhưng câu TA thì lại bắt buộc phải có a/an.
Các bạn làm BT nhé.
BÀI TẬP 4:
Điền vào chỗ trống:
1. ______ am _____ pupil.
2. You _______ a doctor.
3. He _______ a singer.
4. ______ is _____ actress.
5. ______ is _____ dog.
BÀI TẬP 5:
Xếp lại cho đúng trật tự từ trong các câu sau:
1. a/ am/ teacher/ I. ===>
2. student/ he/ a/ is. ===>
3. is/ Mary/ a/ pupil. ===>
4. House/ it/ a/ is. ===>
5. apple/ is/ an/ this. ===>
6. a/ that/ is/ car. ===>